00:00 Số lượt truy cập: 2668723

Một số bài thuốc chữa bệnh suy tim 

Được đăng : 03/11/2016

Các trường hợp suy tim nặng phải khẩn trương đưa cấp cứu tại bệnh viện. Chỉ chữa tại nhà các trường hợp suy tim nhẹ, ổn định… ngừa tiến triển nặng hoặc chống tái phát. Một số món ăn - bài thuốc có thể áp dụng như sau:


- Rễ rau răm 16g, rễ củ đinh lăng (chùm quảng) 16g, lá mít 20g sắc uống, 1 lần/ngày. Tác dụng: an thần, trợ tim, chữa nhịp tim nhanh.

- Mạch môn 20g, hà thủ ô 20g, đương quy 20g, nhân sâm 8g, thạch xương bồ 20g, sinh cam thảo 8g, chích cam thảo 8g, trạch tả 8g - sắc uống. Tác dụng: chữa rối loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp thất, rung nhĩ, rối loạn mạch vành, viêm cơ tim, hở van tim, suy tuần hoàn, đau thắt tim, khó thở…

- Đảng sâm 12g, hoàng kì 12g, sinh địa 16g, sơn tra 12g, dâm dương hoắc 8g, đỗ trọng 12g, vân mộc hương 12g, huyền sâm 12g, xương bồ 16g, bạch đầu ông 16g, kim ngân hoa 16g - sắc uống, 1 thang/ngày. Tác dụng: chữa rối loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp thất, rung nhĩ, rối loạn mạch vành, viêm cơ tim, hở van tim, suy tuần hoàn, đau thắt tim, khó thở…

- Nhân sâm 8g, bạch truật 12g, ý dĩ 16g, xuyên khung 12g, ngưu tất 16g, đan sâm 12g, trạch tả 8g, mộc thông 12g, xa tiền 12g - sắc uống, 1 lần/ngày. Tác dụng: chữa rối loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp thất, rung nhĩ, rối loạn mạch vành, viêm cơ tim, hở van tim, suy tuần hoàn, đau thắt tim, khó thở…

- Bạch truật 20g, ý dĩ 20g, hoài sơn 20g, kỉ tử 20g, đảng sâm 16g, mạch môn 16g, trạch tả 12g - sắc uống, 1 lần/ngày. Tác dụng: Chữa khó thở, hen suyễn, mệt mỏi, choáng váng, đổ mồ hôi trộm, chưa có phù.

- Đảng sâm 20g, mạch môn 20g, ngũ vị tử 12g, đạo nhân 8g, hồng hoa 8g, cỏ nhọ nồi (sao đen) 20g, bạch thược 12g, cam thảo 6g - sắc uống, 1 lần ngày. Tác dụng: Chữa khó thở, hen suyễn, mệt mỏi, choáng váng, đổ mồ hôi trộm, chưa có phù, ho ra máu.

- Thục địa 16g, phục linh 16g, xuyên khung 12g, đương quy 12g, bạch thược 12g, ngưu tất 12g, bạch truật 12g, ý dĩ 16g, đan sâm 16g, hồng hoa 6g, cam thảo 6g - sắc uống, 1 lần/ngày. Tác dụng: Chữa khó thở, hen suyễn, mệt mỏi, choáng váng, đổ mồ hôi trộm, chưa có phù.

- Bạch truật 12g, trạch tả 12g , phụ tử chế 12g, xuyên khung 8g, nhục quế 4g, ngưu tất 16g, đan sâm 16g, ý dĩ 16g, sắc uống, 1 lần/ngày. Tác dụng: Chữa phù chi dưới, phù toàn thân, khó thở, không nằm được, đái ít, vã mồ hôi, tay chân lạnh, lưỡi có nhiều điểm ứ huyết.

- Phụ tử chế 12g, xa tiền tử 12g, phục linh 12g, đương quy 12g, bạch truật 16g, bạch thược 16g, đan sâm 16g, can khương 6g, nhục quế 6g, cam thảo 6g - sắc uống. Tác dụng: Chữa phù chi dưới, phù toàn thân, khó thở, không nằm được, đái ít, vã mồ hôi, tay chân lạnh, lưỡi có nhiều điểm ứ huyết.

- Nhân sâm 8g - sắc, hòa bột tam thất 4g, uống. Tác dụng: Chữa suy tim toàn bộ, phù toàn thân, mệt mỏi, khó thở nhiều, da trắng bệch, tay chân lạnh, ra mồ hôi, đái ít.

- Đảng sâm 20g, ngũ vị tử 16g, mạch môn 16g, cam thảo 8g - sắc, hòa lộc nhung 8g, 1 lần/ngày. Tác dụng: Chữa suy tim toàn bộ, phù toàn thân, mệt mỏi, khó thở nhiều, da trắng bệch, tay chân lạnh, ra mồ hôi, đái ít.

- Nhân sâm 8g, hồng hoa 12g, hoàng kì 12g, phụ tử chế 12g, ngữ vị tử 12g, mạch môn 12g, đương quy 12g, trạch tả 8g, xa tiền tử 12g, đào nhân 12g, đan sâm 12g, long cốt 12g, sắc uống, 1 lần/ngày. Tác dụng: Chữa suy tim toàn bộ, phù toàn thân, mệt mỏi, khó thở nhiều, da trắng bệch, tay chân lạnh, ra mồ hôi, đái ít.

- Phối hợp day bấm các huyệt sau đây:

Quan nguyên B/XIV.4

Khí hải B/XIV.6

Thủy phân B/XIV.9

Nội quan C/IX.6

Thiếu xung C/V.9

Thần môn C/V.7

Tâm du G/VII.15

Tì du G/VII.20

Thận du G/VII.23